(Số 3287/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Bộ Giao thông Vận tải)
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 111/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập, công ty mẹ là công ty nhà nước theo hình thức công ty mẹ – công ty con hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 26/7/2013 của Chính phủ về tiếp tục tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1224/QĐ-TTg ngày 26/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tiếp tục tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam;
Xét đề nghị của Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam tại Tờ trình số 2215/TTr-CNT ngày 21/8/2013 về việc phê duyệt đề án và quyết định thành lập Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy (sau đây gọi là Tổng công ty) trên cơ sở tổ chức lại Công ty mẹ và một số đơn vị thành viên của Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam.
1. Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy hoạt động theo mô hình công ty mẹ – công ty con.
Công ty mẹ – Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, con dấu, biểu tượng, Điều lệ tổ chức và hoạt động; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng theo quy định của pháp luật.
2. Công ty mẹ – Tổng công ty:
– Tên gọi: TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY
– Tên giao dịch quốc tế: SHIPBUILDING INDUSTRY CORPORATION
– Tên tiếng Anh rút gọn: Shipbuilding Industries
– Tên viết tắt: SBIC
– Biểu tượng:
– Trụ sở chính tại: số 172 phố Ngọc Khánh, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
– Vốn điều lệ tại thời điểm thành lập: 9.520 tỷ đồng (Chín nghìn năm trăm hai mươi tỷ đồng).
3. Ngành, nghề kinh doanh:
a) Ngành, nghề kinh doanh chính:
– Đóng mới tàu thủy, thiết bị và phương tiện nổi;
– Sửa chữa, hoán cải tàu thủy, thiết bị và phương tiện nổi;
– Tư vấn, thiết kế tàu thủy và phương tiện nổi;
– Tái chế, phá dỡ tàu cũ.
b) Ngành, nghề kinh doanh liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính:
– Kinh doanh hoạt động lai dắt, tàu kéo, tàu đẩy, sà lan, phương tiện nổi;
– Xây dựng công trình thủy, nhà máy đóng tàu;
– Sản xuất chế tạo kết cấu thép;
– Các ngành, nghề sản xuất phụ trợ phục vụ trực tiếp cho ngành đóng mới và sửa chữa tàu thủy.
4. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành của Tổng công ty gồm: Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng.
5. Quyền và nghĩa vụ, tổ chức quản lý, quan hệ giữa Tổng công ty với chủ sở hữu nhà nước và với các công ty con, công ty liên kết được thực hiện theo quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động cửa Tổng công ty.
6. Cơ cấu tổ chức Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy tại thời điểm thành lập gồm văn phòng và các phòng (ban) tham mưu giúp việc; đơn vị trực thuộc và đơn vị sự nghiệp sau:
– Trung tâm Hợp tác đào tạo lao động với nước ngoài;
– Trung tâm Tư vấn thiết kế Công nghiệp tàu thủy;
– Tạp chí Công nghiệp tàu thủy.
7. Các công ty con gồm:
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đóng tàu Phà Rừng (trên cơ sở tổ chức lại Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Phà Rừng);
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đóng tàu Bạch Đằng (trên cơ sở tổ chức lại Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Bạch Đằng);
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đóng tàu Hạ Long;
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đóng tàu Thịnh Long;
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đóng tàu Cam Ranh;
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công nghiệp tàu thủy Sài Gòn;
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đóng tàu và Công nghiệp hàng hải Sài Gòn;
– Công ty cổ phần Đóng tàu Sông Cấm.
Điều 2. Tổ chức được Nhà nước phân công, phân cấp thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu: Bộ Giao thông vận tải.
Địa chỉ: số 80 phố Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy theo quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty.
Điều 3. Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam chấm dứt hoạt động kể từ ngày Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy có trách nhiệm:
– Kế thừa các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hợp pháp của Công ty mẹ – Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam; trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư vốn vào các công ty con, công ty liên kết; chịu trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại công ty mẹ và vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên kết.
– Thực hiện sắp xếp 234 doanh nghiệp thuộc cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam trước đây không tiếp tục duy trì trong cơ cấu Tổng công ty:
+ Cổ phần hóa, bán, chuyển nhượng vốn, chuyển giao, sáp nhập 69 doanh nghiệp nêu trong Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
+ Bán, giải thể, phá sản 165 doanh nghiệp nêu trong Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Các đơn vị thành viên của Tổng công ty tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hợp pháp của đơn vị thành viên với Công ty mẹ – Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy theo quy định của pháp luật. Trong thời gian chuyển đổi mô hình tổ chức, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc) và các cá nhân có liên quan của các đơn vị chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ tài sản, tiền vốn của đơn vị, không để hư hỏng, hao hụt, thất thoát.
Điều 4. Hội đồng thành viên Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy có trách nhiệm:
1. Xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.
2. Xây dựng và ban hành quy chế tài chính và các quy chế quản lý nội bộ của Tổng công ty theo quy định.
3. Tổ chức, sắp xếp lại bộ máy giúp việc của Tổng công ty theo hướng tinh gọn, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn hoạt động sản xuất, kinh doanh của Tổng công ty và bổ nhiệm cán bộ thuộc thẩm quyền của Tổng công ty theo quy định.
4. Tổ chức thực hiện Đề án tiếp tục tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
5. Làm thủ tục đăng ký lại quyền sở hữu tài sản và đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, các Vụ trưởng, Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.